So sánh hơn và so sánh nhất là một loại cấu trúc dùng để so sánh giữa những sự vật/người/hiện tượng với nhau theo một hay nhiều tiêu chí nào đó, trong đó có 1 sự vât/người/hiện tượng đạt được tiêu chí cao hơn hoặc cao nhất so với các sự vật/người/hiện tượng còn lại. Bài viết này sẽ đưa ra các bài tập so sánh hơn và so sánh nhất để các bạn hiểu rõ hơn.

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

1. Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Chú giải:   

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Example:

  • This book is thicker than that one.
  • They work harder than I do. = They work harder than me.

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Example:

  • he is interesting than I am = She is more interesting than me.

Chú ý: 

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Example: Your school is far more expensive than me.

Chú ý khi so sánh hơn trong tiếng Anh

  • Short adj (Tính từ ngắn):

– Là tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…

=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm

Ví dụ: big => bigger; hot => hotter

– Là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite,.. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).

=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ: happy => happier; dry => drier

  • Long adj (Tính từ dài):

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

  • Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợp So sánh hơn
Good/ well Better
Bad/ badly Worse
Many/ much More
Little Less
Far Farther (về khoảng cách)

Further (nghĩa rộng ra)

Near Nearer
Late Later
Old Older (về tuổi tác)

Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh sự vật/người/hiện tượng với tất cả sự vật/người/hiện tượng trong phân khúc:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

                      V                           adv

Example:

My dad is the greatest person in the world.

Kieu is the highest member in my team.

Các trường hợp đặc biệt trong so sánh nhất:

  • Tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:

    • clever → cleverer → the cleverest
       
  • Từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:

    • dirty → dirtier → the dirtiest
       
  • Trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”:

    • quick → more quickly → the most quickly
       
  • Tính từ ngắn, nếu sau phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm:

    • big → bigger → biggest
       
  • Để nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,…

    • Alex is far shorter than his brother.
      Alex thấp hơn nhiều so với anh trai.
       
  • Để nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: very,…

    • Our company implements the very latest agricultural techniques.
      Công ty chúng tôi áp dụng những công nghệ nông nghiệp hiện đại nhất.

Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất

Excercise 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của những từ ở dưới:

ADJ/ADV So sánh hơn So sánh nhất
1. Big
2. Hot
3. Sweet
4. Few
5. Little
6. Comfortable
7. Important
8. Expensive
9. Good
10. Far

Excercise 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. Sử dụng “er” hoặc thêm “more”.

  1. Dogs are ………… (intelligent) than rabbits.
  2. Lucy is…………… (old) than John.
  3. Russia is far ………… (large) than the UK.
  4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
  5. Julie is …………… (quiet) than her sister.
  6. My Latin class is ……………. (boring) than my English class.
  7. My house is …………. (big) than yours.
  8. The weather this summer is even ……………… (bad) than last summer.
  9. This flower is ……………… (beautiful) than that one.
  10. A holiday by the sea is ……………….(good) than a holiday in the mountains.

Excercise 3: Viết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

  • Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

  • No one in her team is more beautiful than Salim.

➔ Salim is _______________________________.

  • No house in my city is higher than his house.

➔ His house is ____________________________.

  • Lan is the most intelligent in her class.

➔ No one in her class _______________________.

  • If she reads many science books, she will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

  • If Kien wants to pass the exam easily, he will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

  • This house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

  • One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

  • No producers in the world is bigger than KW.

➔ KW is _______________________________.

Excercise 4: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu dưới đây:

  1. This is the more wonderful book she has ever read.
  2. No moutain in the world is the biggest than Everest.
  3. Bill Gate is the richer people in the world.
  4. The bed room is biggest than the kitchen one.
  5. One of the greater football players in Vietnam is Quang Hai.

Với những bài tập so sánh hơn và so sánh nhất này, hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng bài tập tiếng Anh này. Mọi ý kiến đóng góp vui lòng để lại trong phần bình luận bên dưới. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau!